Việc phân biệt giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là một phần quan trọng giúp trẻ xây dựng một phần kiến thức nền tảng vững chắc, có thể sử dụng trong nhiều môn học khác. Giúp con hiểu rõ cách sử dụng và phân biệt giữa những khái niệm này không chỉ tạo điều kiện trẻ tự tin khi đọc – viết số liệu mà còn là bước đầu tiên để phát triển kỹ năng toán học. Bố mẹ và các bạn nhỏ hãy cùng Chip Chip khám phá những điều thú vị về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh bên dưới nhé.
Danh sách số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Dưới đây là một bảng liệt kê từ 1 đến 100 cả số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Bảng này không chỉ giúp bé làm quen với cách phát âm số, mà còn cung cấp cách đọc số thứ tự từ 1 đến 100. Hãy cùng bé khám phá và nắm vững kiến thức cơ bản này để có thể sử dụng một cách tự tin, thành thạo và chính xác trong các tình huống thực tế!
Số | Số Đếm | Số Thứ Tự |
1 | One | First |
2 | Two | Second |
3 | Three | Third |
4 | Four | Fourth |
5 | Five | Fifth |
6 | Six | Sixth |
7 | Seven | Seventh |
8 | Eight | Eighth |
9 | Nine | Ninth |
10 | Ten | Tenth |
11 | Eleven | Eleventh |
12 | Twelve | Twelfth |
13 | Thirteen | Thirteenth |
14 | Fourteen | Fourteenth |
15 | Fifteen | Fifteenth |
16 | Sixteen | Sixteenth |
17 | Seventeen | Seventeenth |
18 | Eighteen | Eighteenth |
19 | Nineteen | Nineteenth |
20 | Twenty | Twentieth |
21 | Twenty-One | Twenty-First |
22 | Twenty-Two | Twenty-Second |
23 | Twenty-Three | Twenty-Third |
24 | Twenty-Four | Twenty-Fourth |
25 | Twenty-Five | Twenty-Fifth |
26 | Twenty-Six | Twenty-Sixth |
27 | Twenty-Seven | Twenty-Seventh |
28 | Twenty-Eight | Twenty-Eighth |
29 | Twenty-Nine | Twenty-Ninth |
30 | Thirty | Thirtieth |
31 | Thirty-One | Thirty-First |
32 | Thirty-Two | Thirty-Second |
33 | Thirty-Three | Thirty-Third |
34 | Thirty-Four | Thirty-Fourth |
35 | Thirty-Five | Thirty-Fifth |
36 | Thirty-Six | Thirty-Sixth |
37 | Thirty-Seven | Thirty-Seventh |
38 | Thirty-Eight | Thirty-Eighth |
39 | Thirty-Nine | Thirty-Ninth |
40 | Forty | Fortieth |
41 | Forty-One | Forty-First |
42 | Forty-Two | Forty-Second |
43 | Forty-Three | Forty-Third |
44 | Forty-Four | Forty-Fourth |
45 | Forty-Five | Forty-Fifth |
46 | Forty-Six | Forty-Sixth |
47 | Forty-Seven | Forty-Seventh |
48 | Forty-Eight | Forty-Eighth |
49 | Forty-Nine | Forty-Ninth |
50 | Fifty | Fiftieth |
51 | Fifty-One | Fifty-First |
52 | Fifty-Two | Fifty-Second |
53 | Fifty-Three | Fifty-Third |
54 | Fifty-Four | Fifty-Fourth |
55 | Fifty-Five | Fifty-Fifth |
56 | Fifty-Six | Fifty-Sixth |
57 | Fifty-Seven | Fifty-Seventh |
58 | Fifty-Eight | Fifty-Eighth |
59 | Fifty-Nine | Fifty-Ninth |
60 | Sixty | Sixtieth |
61 | Sixty-One | Sixty-First |
62 | Sixty-Two | Sixty-Second |
63 | Sixty-Three | Sixty-Third |
64 | Sixty-Four | Sixty-Fourth |
65 | Sixty-Five | Sixty-Fifth |
66 | Sixty-Six | Sixty-Sixth |
67 | Sixty-Seven | Sixty-Seventh |
68 | Sixty-Eight | Sixty-Eighth |
69 | Sixty-Nine | Sixty-Ninth |
70 | Seventy | Seventieth |
71 | Seventy-One | Seventy-First |
72 | Seventy-Two | Seventy-Second |
73 | Seventy-Three | Seventy-Third |
74 | Seventy-Four | Seventy-Fourth |
75 | Seventy-Five | Seventy-Fifth |
76 | Seventy-Six | Seventy-Sixth |
77 | Seventy-Seven | Seventy-Seventh |
78 | Seventy-Eight | Seventy-Eighth |
79 | Seventy-Nine | Seventy-Ninth |
80 | Eighty | Eightieth |
81 | Eighty-One | Eighty-First |
82 | Eighty-Two | Eighty-Second |
83 | Eighty-Three | Eighty-Third |
84 | Eighty-Four | Eighty-Fourth |
85 | Eighty-Five | Eighty-Fifth |
86 | Eighty-Six | Eighty-Sixth |
87 | Eighty-Seven | Eighty-Seventh |
88 | Eighty-Eight | Eighty-Eighth |
89 | Eighty-Nine | Eighty-Ninth |
90 | Ninety | Ninetieth |
91 | Ninety-One | Ninety-First |
92 | Ninety-Two | Ninety-Second |
93 | Ninety-Three | Ninety-Third |
94 | Ninety-Four | Ninety-Fourth |
95 | Ninety-Five | Ninety-Fifth |
96 | Ninety-Six | Ninety-Sixth |
97 | Ninety-Seven | Ninety-Seventh |
98 | Ninety-Eight | Ninety-Eighth |
99 | Ninety-Nine | Ninety-Ninth |
100 | One Hundred | One Hundredth |
Tham khảo bài viết: 3 Điều Cần Lưu Ý Khi Cho Bé Học Tiếng Anh Giao Tiếp Từ Sớm
Cách đọc – viết và sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Đối với các số đếm từ 1 đến 100, bố mẹ hướng dẫn bé đọc và viết như bảng trên. Nếu là số hàng trăm, bé đọc – viết theo công thức:
Số hàng trăm + and + số hàng chục và đơn vị
Xem qua một số ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn:
- 344: Three hundred and forty-four
- 101: One hundred and one
- 231: Two hundred and thirty-one
- 677: Six hundred and seventy-seven
- 457: Four hundred and fifty-seven
- 331: Three hundred and thirty-one
Sử dụng số đếm trong tiếng Anh là điều quan trọng để diễn đạt thông tin về số lượng, độ tuổi, năm, số điện thoại, và nhiều trường hợp khác. Dưới đây là một số trường hợp, mục đích sử dụng số đếm và ví dụ đi kèm để bé dễ hiểu hơn:
Mục đích | Ví dụ |
Diễn đạt thông tin về số lượng đối tượng, sản phẩm, người, v.v. | There are 20 students in the class. (Có 20 học sinh trong lớp) |
Biểu thị tuổi của người hoặc sự vật | My grandfather is eighty years old. (Ông tôi 80 tuổi) |
Chỉ ra năm xác định hoặc ngày sinh của người | She was born in 1995. (Cô ấy sinh năm 1995) |
Cung cấp thông tin liên lạc với số điện thoại | Contact us at 555-1234. (Liên hệ chúng tôi tại 555-1234) |
Diễn đạt giá trị tiền tệ hoặc số lượng tiền | The laptop costs $800. (Laptop này giá 800 đô la) |
Chỉ ra thời gian hoặc ngày cụ thể | The meeting is at 3:30 PM. (Cuộc họp là lúc 3:30 chiều) |
Mô tả khối lượng hoặc đơn vị đo lường | The package weighs 5 kilograms. (Gói hàng nặng 5 kilogram) |
Tham khảo bài viết: Tại Sao Luyện Nói Tiếng Anh Cho Bé Từ Nhỏ Quan Trọng?
Cách đọc – viết và sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự có cách đọc và viết theo cấu trúc: Số thứ tự = số đếm + đuôi “th”. Ví dụ, 7th – Seventh. Tuy nhiên, dưới đây là một số trường hợp đặc biệt! Bố mẹ cùng con làm bài tập và tập sử dụng số thứ tự mỗi ngày để quen với cách đọc – viết nhé.
Số thứ tự kết thúc bằng 1 | 1st: First 11th: Eleventh Từ 21 trở lên: Số đếm + First |
Số thứu tự kết thúc bằng 2 | 2nd: Second 12th: Twelfth Từ 22 trở lên: Số đếm + Second |
Số thứ tự kết thúc bằng 3 | 3rd: Third 13th: Thirteenth Từ 23 trở lên: Số đếm + third |
Số thứ tự kết thúc bằng 5 | 5: fifth 15: Fifteenth 25: twenty-fifth 35: thirty-fifth |
Số thứ tự kết thúc bằng 9 | 9: ninth 19: nineteenth 29: twenty-ninth 39: thirty-ninth |
Số thứ tự kết thúc bằng đuôi -ty | Số chẵn chục + kết thúc bằng đuôi “ty” -> bỏ “y”, thêm đuôi “ieth” 20: twenty -> twentieth 30: thirty -> thirtieth 40: forty -> fortieth |
Số thứ tự trong tiếng Anh thường dùng biểu thị thứ tự của sự vật, sự việc. Bố mẹ cho bé xem qua một số trường hợp dùng số thứ tự kèm theo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn và cùng con đặt thêm nhiều ví dụ khác để bé nắm bài thật tốt nhé:
Biểu thị chuỗi sự kiện | Last night was the 50th episode of my favorite TV show. (Tối qua là tập thứ 50 của bộ phim truyền hình yêu thích của tôi). |
Biểu thị thứ tự trong danh sách | In the cooking competition, my recipe came second. (Trong cuộc thi nấu ăn, công thức của tôi đứng thứ hai). |
Biểu thị kết quả và thứ hạng | The movie received the 3rd prize at the film festival. (Bộ phim nhận giải thứ ba tại liên hoan phim). |
Biểu thị vị trí trong không gian | The conference room is located on the 10th floor of the building. (Phòng họp nằm ở tầng 10 của tòa nhà). |
Biểu thị vị trí của vật phẩm | The book you’re looking for is on the 7th shelf from the bottom. (Cuốn sách bạn đang tìm nằm ở kệ thứ 7 từ dưới lên). |
Biểu thị ngày sinh nhật | Yesterday was my sister’s 8th birthday (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 8 của em gái tôi). |
CON LUYỆN TẬP TIẾNG ANH THẬT VUI VÀ HIỆU QUẢ CÙNG GIÁO VIÊN VÀ BẠN BÈ NƯỚC NGOÀI, ĐĂNG KÝ NGAY
Từ việc đếm đồ chơi yêu thích đến vận dụng số thứ tự trong những sự kiện hàng ngày hoặc các môn học trên trường, con cũng cần nắm vững về cách đọc viết, sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Vì vậy, việc dạy trẻ những kiến thức này là rất quan trọng. Hy vọng rằng thông qua việc áp dụng những chia sẻ và ví dụ thực tế trên, bố mẹ có thể khiến việc học của con trở nên thú vị và dễ dàng hơn.
Trả lời