fbpx

Tổng Hợp Đầy Đủ Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 4 Global Success – Học Kỳ 1

Giáo trình Global Success được biên soạn với mục đích giúp các em học sinh tiểu học có thể tiếp cận với tiếng Anh một cách hiệu quả và toàn diện. Trong bài viết này, cùng Chip Chip điểm qua các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Global Success của các Unit Học Kỳ 1 để giúp các em có thể nắm vững các kiến thức cơ bản và phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình nhé.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 1 Global Success

1. Hỏi – đáp về việc ai đó đến từ đâu

Câu hỏiCâu trả lời
Where is he/she/they from? (Anh ấy/Cô ấy/Họ đến từ đâu vậy?)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
He/She/They/I + am/is/are + from + địa điểm.
(Anh ấy/Cô ấy/Họ/Tôi đến từ…)

Ví dụ:

Where is he from? (Anh ấy đến từ đâu vậy?) => He is from Australia. (Anh ấy đến từ Úc.)

Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu vậy?) => She is from Brazil. (Cô ấy đến từ Brazil.)

Where are they from? (Họ đến từ đâu vậy?) => They are from Canada. (Họ đến từ Canada.)

2. Cách sử dụng động từ to be

Động từ to be ở thì hiện tại có 3 dạng: am, is, are. Cách dùng cụ thể như sau:

  • I + am
  • He/ She/ It? Danh từ số ít/ 1 tên riêng duy nhất + is
  • We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + 2 tên riêng trở lên + are

Ví dụ:

Where are John and Jess from? (John và Jess đến từ đâu?) => They’re from America. (Họ đến từ Mỹ.)

Where is your new friend from? (Người bạn mới của bạn đến từ đâu?) => He’s from Australia. (Anh ấy đến từ Úc.)

Tham khảo bài viết: 5+ Chủ Điểm Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Bé Lớp 3

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 2 Global Success

1. Hỏi về giờ giấc trong tiếng Anh

Câu hỏiCâu trả lời
– What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
– Do you know what time it is? (Bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ?)
– Have you got the time? (Bạn có nắm được giờ là mấy giờ không?)
– Could you tell me the time? (Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không?)
It’s + giờ.

Một số cách nói giờ trong tiếng Anh:

  • Nói giờ hơn: It’s + số phút + past + số giờ
  • Nói giờ kém: It’s + số phút (kém) + to + số giờ”
  • Nói giờ rưỡi: It’s + half past + số giờ

2. Hỏi ai đó làm gì vào lúc nào hoặc sự kiện gì diễn ra vào lúc nào

Câu hỏiCâu trả lời
– What time do you …?
– What time does … ?
I … at …
… at …

Ví dụ:

  • What time do you wake up in the morning? (Bạn thức dậy vào lúc mấy giờ buổi sáng?) => I wake up at 7 a.m. (Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ sáng.)
  • What time do you have lunch? (Bạn ăn trưa vào lúc mấy giờ?) => I have lunch at 12 p.m. (Tôi ăn trưa vào lúc 12 giờ trưa.)
  • What time do you go to bed at night? (Bạn đi ngủ vào lúc mấy giờ buổi tối?) => I go to bed at 11 p.m. (Tôi đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.)
  • What time does the movie start? (Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?) => The movie starts at 7:30 p.m. (Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút tối.)
  • What time is your flight? (Chuyến bay của bạn là lúc mấy giờ?) => My flight is at 9 a.m. (Chuyến bay của tôi là lúc 9 giờ sáng.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 3 Global Success

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 3 - My week (giáo trình Global Success)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 3 – My week (giáo trình Global Success)

1. Hỏi – đáp về ngày trong tuần  

Câu hỏiCâu trả lời
What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)It’s …. (Hôm nay là …)

Ví dụ:

What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ Hai.)

2. Hỏi – đáp ai đó làm gì vào ngày nào đó trong tuần

Câu hỏiCâu trả lời
What do + you/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + do on ….? (Bạn/họ làm gì vào thứ …?)
What + does + she/he/it/danh từ số ít/ 1 tên riêng + do + on …?
I/ they/ danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên ….
She/ he/ it/ danh từ số ít/ 1 tên riêng ….

Ví dụ:

What do you do on Sunday? (Bạn làm gì vào Chủ Nhật?) => I hang out with my friends. (Mình đi chơi cùng bạn bè.)

What do they do on Thursday? (Họ làm gì vào thứ Năm?) => They play basketball. (Họ chơi bóng rổ.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 4 Global Success

1. Hỏi – đáp về ngày sinh nhật

Câu hỏiCâu trả lời
When is your birthday? (Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?)My birthday is on … (Sinh nhật của tôi vào …)
It’s on … (Nó là vào …)

Ví dụ:

When is your birthday? => My birthday is on January 15th. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 15 tháng 1.)

2. Hỏi – đáp ai đó muốn ăn/ uống gì

Câu hỏiCâu trả lời
What do I/we/they… want to eat/ drink? (Bạn/ chúng ta/ họ… muốn ăn/ uống gì?)
What does he/she/it… want to eat/ drink? (Anh ấy, cô ấy, nó… muốn ăn/ uống gì?)
I/we/they… want to eat/ drink …
He/she/it… wants to eat/ drink

Ví dụ:

What do you want to eat? => I want to eat pasta. (Tôi muốn ăn mì ý.)

What does he want to eat? => He wants to eat a sandwich. (Anh ấy muốn ăn bánh mì sandwich.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 5 Global Success

Hỏi – đáp về khả năng làm gì đó với “Can”

Cấu trúc với “can” dùng để nói về việc ai đó có khả năng làm gì hay không. Sau “can” luôn là động từ nguyên thể (tức là động từ nguyên mẫu không thêm bớt bất cứ cái gì) với tất cả mọi ngôi. 

Câu hỏiCâu trả lời
Can + S + động từ nguyên thể? (Bạn có thể … không?)Yes, S + can. (… có thể.)
No, S + can’t. (… không thể.)
No, S + can’t, but S + can + động từ nguyên thể. (… không thể … nhưng có thể….)

Ví dụ:

– Can you cook? (Bạn có thể nấu ăn không?)

  Yes, I can. (Tớ có thể.)

– Can she ride a bike? (Cô ấy có thể đi xe đạp không?)

  No, she can’t, but she can ride a horse. (Cô ấy không thể, nhưng cô ấy có thể cưỡi ngựa.)

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG ANH ONLINE VỪA GIÚP CON GIAO TIẾP TỐT VỪA TĂNG ĐIỂM SỐ Ở TRƯỜNG, ĐĂNG KÝ CHO BÉ HỌC THỬ NGAY

 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 6 Global Success

1. Hỏi – đáp về vị trí của trường học của ai đó

Câu hỏiCâu trả lời
Where’s your/ his/ her/ their… school? (Trường học của bạn/ anh ấy/ cô ấy/ họ… ở đâu vậy?)It’s in the …. (Nó ở …..)

Ví dụ:

Where’s your school? (Trường học của bạn ở đâu vậy?) 

It’s in the town. (Nó ở trong thị trấn.)

2. Hỏi – đáp về số lượng của các loại cơ sở vật chất trong trường học

“How many” được dùng để hỏi về số số lượng của những danh từ đếm được. Sau “How many” luôn luôn là danh từ số nhiều.

Câu hỏiCâu trả lời
How many + danh từ số nhiều + are there at your school? (Có bao nhiêu …. ở trường của bạn?)– There is + (a/an) + danh từ số ít.
– There are + (some/many/số đếm…) + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • How many classrooms are there at your school? (Có bao nhiêu phòng học ở trong trường của bạn?) => There are 20 classrooms. (Có 20 phòng học.)
  • How many computer rooms are there at your school? (Có bao nhiêu phòng máy vi tính ở trong trường của bạn?) => There is only one. (Chỉ có một thôi.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Global Success

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 - Our timetables (giáo trình Global Success)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 – Our timetables (giáo trình Global Success)

1. Hỏi – đáp ngày hôm đó có môn gì

Câu hỏiCâu trả lời
What subjects do you/ they/ we… have today? (Hôm nay bạn/ chúng ta/ họ… có những môn gì?)
What subjects + does + she/ he… + have today? (Hôm nay cô ấy/ anh ấy … có những môn gì?)
I/ they/ we have …. (Mình/ họ/ chúng ta… có môn ….)
She/ he has … (Cô ấy/ anh ấy có …)

Ví dụ:

  • What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có những môn gì?) => I have Maths, English and Music. (Mình có môn Toán, tiếng Anh và Âm nhạc.)
  • What subjects do they have today? (Hôm nay họ có những môn gì?) => They have Vietnamese, PE and IT. (Họ có môn tiếng Việt, Thể dục và Tin học.)

2. Hỏi – đáp khi nào học môn đó

Câu hỏiCâu trả lời
When do you/ they/ we … have …? (Khi nào bạn/ họ/ chúng ta… có môn …?)I/ They/ We have it on …. (Mình/ Họ/ Chúng ta có môn … vào ….)

Ví dụ:

When do you have English? (Khi nào bạn có môn tiếng Anh vậy?)

I have it on Mondays and Fridays. (Mình có môn đó vào mỗi thứ Hai và thứ Sáu.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 8 Global Success

1. Hỏi – đáp về môn học yêu thích của ai đó

Câu hỏiCâu trả lời
What’s your/ his/ her… favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn/ anh ấy/ cô ấy là gì?)
It’s …. (Đó là ….)
I like …. (Mình thích ….)
He/ She likes …. (Anh ấy/ Cô ấy thích môn ….)
My/ His/ Her favourite subject is …. (Môn học yêu thích của mình/ anh ấy/ cô ấy là ….)

Ví dụ:

What’s your favourite subject? (Môn học yêu thích của bạn là gì?)  

 It’s English. (Đó là môn tiếng Anh.)  

2. Hỏi – đáp về việc tại sao ai lại thích một môn học nào đó

Câu hỏiCâu trả lời
Why do you like ….? (Tại sao bạn lại thích môn ….?)Because I want to be …. (Bởi vì mình muốn trở thành ….)

Ví dụ:

Why do you like Literature? (Tại sao bạn lại thích môn Văn?)

Because I want to be a Literature teacher in the future. (Bởi vì mình muốn trở thành một giáo viên dạy Văn trong tương lai.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 9 Global Success

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 9 - Sports Day (giáo trình Global Success)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 9 – Sports Day (giáo trình Global Success)

Hỏi – đáp về thời điểm diễn ra ngày hội thể thao  

Câu hỏiCâu trả lời
Is your sports day in + tháng? (Ngày hội thể thao trường bạn diễn ra vào tháng … phải không?)
Yes, it is. (Đúng vậy.)
No, it isn’t. It’s in + tháng. (Không phải. Nó diễn ra vào tháng ….)
When’s your sports day? (Ngày hội thể thao trường bạn diễn ra vào khi nào?)It’s in + tháng. (Nó diễn ra vào tháng  ….)

Ví dụ 1:

Is your sports day in January? (Ngày hội thể thao trường bạn diễn ra vào tháng 1 phải không?)  

Yes, it is. (Đúng vậy.)  

Ví dụ 2:

When’s your sports day? (Ngày hội thể thao trường bạn diễn ra vào khi nào?)

It’s in June. (Nó diễn ra vào tháng 6.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 10 Global Success

1. Thì quá khứ đơn

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhSubject + verb (past tense) + objectShe studied English yesterday. (Cô ấy học tiếng Anh vào ngày hôm qua.)
They visited their grandparents last week. (Họ đến thăm ông bà vào tuần trước.)
Phủ địnhSubject + did not (didn’t) + verb (base form) + objectHe didn’t watch the movie last night. (Anh ấy không xem bộ phim tối qua.)
We didn’t go to the party on Saturday. (Chúng tôi không đi dự tiệc vào thứ Bảy.)
Nghi vấnDid + subject + verb (base form) + object?
Was/ Were + subject + …?
Did you finish your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
Was she at the party last night? (Cô ấy có ở trong buổi tiệc tối qua không?)
Câu hỏi với từ để hỏiQuestion word + did + subject + verb (base form) + object?Where did he go for vacation? (Anh ấy đi nghỉ mát ở đâu?)
When did she start learning to play the guitar? (Cô ấy bắt đầu học chơi đàn guitar khi nào?)

Cách chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn:

ThểChia động từ tobe
Khẳng địnhI was (tôi là)You were (bạn là)
He/She/It was (anh ấy/cô ấy/nó là)
We were (chúng tôi là)
They were (họ là)
Phủ địnhI was not (I wasn’t) (tôi không là)
You were not (You weren’t) (bạn không là)
He/She/It was not (He/She/It wasn’t) (anh ấy/cô ấy/nó không là)
We were not (We weren’t) (chúng tôi không là)
They were not (They weren’t) (họ không là)
Nghi vấnWas I…? (tôi có phải là…?)
Were you…? (bạn có phải là…?)
Was he/she/it…? (anh ấy/cô ấy/nó có phải là…?)
Were we…? (chúng tôi có phải là…?)
Were they…? (họ có phải là…?)

2. Hỏi ai đó đã ở đâu trong quá khứ

Câu hỏiCâu trả lời
Were you/ they …last weekend? (Bạn/ họ đã ở …cuối tuần trước có phải không?)
Was he/ she … last weekend? (Anh ấy/ cô ấy … đã ở … cuối tuần trước có phải không?)
Yes, I/ he/ she was. (Đúng vậy.)No, I/ he/ she wasn’t. (Không, không phải.)
Yes, they were. (Đúng vậy.)No. they weren’t. (Không, không phải.)
Where were you/ they… last summer? (Mùa hè trước bạn đã ở đâu?)
Where was he/ she… last summer? (Mùa hè trước bạn đã ở đâu?)
I/ He/ She was in + địa điểm. (Mình/ Anh ấy/ Cô ấy đã ở …)
They were in + địa điểm. (Họ đã ở …)

Ví dụ:

Were you at the beach last weekend? (Bạn đã ở biển cuối tuần trước có phải không?)  

Yes, I was. (Đúng vậy.)  

3. Sử dụng giới từ in/ on/ at chỉ vị trí, nơi chốn

Giới từ + cách sử dụngVí dụ
“In” được sử dụng để chỉ một địa điểm lớn như thành phố, đất nước…I live in New York City. (Tôi sống ở thành phố New York.)
“On” dùng để chỉ vị trí trên bề mặt sự vật, số tầng, tên đường…The plate is on the table. (Đĩa đặt trên bàn.)
“At” được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thểWe’ll meet at the park. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở công viên.)

Tham khảo bài viết: Giúp Con “Nằm Lòng” Các Giới Từ Chỉ Vị Trí Trong Tiếng Anh

Như vậy, qua bài viết này, Chip Chip đã tổng hợp những chủ điểm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Global Success của Học Kỳ 1. Bố mẹ hãy thường xuyên tạo điều kiện để bé ứng dụng các cấu trúc ngữ pháp này vào tình huống giao tiếp thực tế để bé thành thạo và tự tin nói tiếng Anh nhé. Chúc các em học tốt!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Press ESC to close